Mục lục
Với sự phát triển CNTT và sự bùng nổ về dữ liệu, một nhu cầu xuất hiện là việc lưu trữ các dữ liệu một cách an toàn và hiệu quả. Chính vì vậy những giải pháp lưu trữ dữ liệu đã ra đời nhằm đáp ứng được nhu cầu của người dùng. Trong đó, SAN và NAS là 2 giải pháp lưu trữ dữ liệu được người dùng lựa chọn nhiều nhất hiện nay. Vậy NAS và SAN là gì, có điểm gì khác biệt. Nội dung bài viết sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn so sánh NAS và SAN. Hãy cùng khám phá nhé!
NAS là gì? SAN là gì?
- NAS (Network Atteched Storage) là công nghệ lưu trữ mà các thiết bị lưu trữ được gắn trực tiếp vào mạng IP và sử dụng các giao thức chia sẻ file cho phép thiết bị trên mạng IP truy cập vào. Thiết bị lưu trữ này được truy cập ở cấp độ file thông qua NFS hoặc CIFS, có thể Share dữ liệu giữa các Server.
Xem thêm các thiết bị lưu trữ Nas Synology
- SAN (Storage Area Network) là mạng riêng được thiết kế cho việc mở rộng các thiết bị lưu trữ dễ dàng và các máy chủ khi kết nối với SAN sẽ hiểu như là một khối HDD đang chạy trên cục bộ . SAN bao gồm 2 loại chính dùng 2 kiểu protocol khác nhau, đó là Fiber Channel và iSCSI. Chi phí triển khai hệ thống SAN khá đắt , nó đòi hỏi phải dùng thiết bị Fiber Chennel Networking, Fiber Channel Swich,…
So sánh giữa NAS và SAN
Cơ sở so sánh | SAN | NAS |
Viết tắt của | Mạng lưu trữ | Lưu trữ đính kèm mạng |
Thiết bị có thể kết nối với công nghệ | Chỉ các thiết bị là lớp máy chủ và có kênh sợi SCSI | Mỗi thiết bị kết nối với mạng LAN và sử dụng giao thức NFS, CIFS hoặc HTTP sẽ có thể kết nối với NAS. |
Xác định dữ liệu | Xác định dữ liệu theo khối đĩa | Địa chỉ dữ liệu theo tên tệp và bù byte |
Mức độ chia sẻ thông tin | Việc chia sẻ tập tin dựa vào hệ điều hành | Nó cho phép chia sẻ nhiều hơn, đặc biệt là giữa các HĐH như Unix và NT |
Quản lý hệ thống tập tin | Máy chủ | Trưởng đơn vị chịu trách nhiệm. |
Giao thức | SCSI, kênh sợi hoặc SATA | Máy chủ tệp, NFS hoặc CIFS |
Sao lưu và phục hồi | Chặn bởi kỹ thuật sao chép khối được sử dụng | Tập tin được sử dụng để sao lưu và nhân bản |
Chi phí và độ phức tạp | Đắt tiền và phức tạp hơn | Chi phí hợp lý và ít phức tạp |
Các trường hợp sử dụng NAS và SAN
NAS và SAN phục vụ các nhu cầu và trường hợp sử dụng của người dùng khác nhau.
NAS: Khi bạn cần hợp nhất, tập trung và chia sẻ
Lưu trữ và chia sẻ tập tin. Đây là mục đích sử dụng chính của NAS trong các văn phòng từ xa, SMB và doanh nghiệp. Một thiết bị NAS duy nhất cho phép IT có thể hợp nhất nhiều máy chủ file để đơn giản, dễ quản lý và tiết kiệm được không gian và điện năng.
Lưu trữ tích cực. Lưu trữ dài hạn được lưu trữ tốt nhất trên bộ lưu trữ ít tốn kém hơn như tape hoặc cold-storage dựa trên đám mây. NAS là lựa chọn tốt cho các dữ liệu lưu trữ có thể tìm kiếm và truy cập được, và NAS dung lượng cao có thể thay thế các thư viện tape lớn để lưu trữ.
Dữ liệu lớn (big data). Các doanh nghiệp có một vài lựa chọn cho dữ liệu lớn: NAS mở rộng quy mô, các node JBOD phân tán, all-flash và object storage. NAS mở rộng rất tốt để xử lý những file lớn, ETL (trích xuất, chuyển đổi, tải), các dịch vụ dữ liệu thông minh như phân tầng tự động và phân tích. NAS là một lựa chọn tốt cho dữ liệu lớn không có cấu trúc như giám sát và phát video, và lưu trữ hậu kỳ.
Ảo hóa. Không phải ai cũng được bán khi sử dụng NAS cho những mạng ảo hóa, nhưng trường hợp sử dụng đang phát triển và cả VMware và Hyper-V đều hỗ trợ kho dữ liệu của họ trên NAS. Đây là lựa chọn phổ biến cho các môi trường ảo hóa mới hoặc nhỏ khi doanh nghiệp chưa sở hữu SAN.
Virtual desktop interface (VDI). Các hệ thống NAS tầm trung và cao cấp cung cấp các tính năng quản lý dữ liệu gốc hỗ trợ VDI như việc nhân bản máy tính để bàn nhanh và sao chép dữ liệu.
SAN: Khi bạn cần tăng tốc, mở rộng quy mô và bảo vệ.
Cơ sở dữ liệu và trang web thương mại điện tử. Phục vụ file chung hoặc NAS sẽ làm cho cơ sở dữ liệu nhỏ hơn, nhưng môi trường giao dịch tốc độ cao cần tốc độ xử lý I/O cao và độ trễ rất thấp. Điều này giúp cho SAN phù hợp với cơ sở dữ liệu doanh nghiệp và những trang web thương mại điện tử lưu lượng truy cập cao.
Sao lưu nhanh. Hệ điều hành máy chủ xem SAN là bộ lưu trữ đính kèm, cho phép sao lưu nhanh vào SAN. Lưu lượng sao lưu không đi qua mạng LAN do máy chủ đang sao lưu trực tiếp vào SAN. Điều này sẽ giúp sao lưu nhanh hơn mà không làm tăng tải trên mạng Ethernet.
Ảo hóa. NAS hỗ trợ môi trường ảo hóa, nhưng SAN phù hợp hơn với các triển khai quy mô lớn hoặc hiệu suất cao. Mạng vùng lưu trữ được nhanh chóng chuyển nhiều luồng I/O giữa máy ảo và máy chủ ảo hóa và khả năng mở rộng cao cho phép xử lý động.
Chỉnh sửa video. Các ứng dụng chỉnh sửa video đòi hỏi độ trễ rất thấp và tốc độ truyền dữ liệu rất cao. SAN cung cấp hiệu suất cao này vì nó kết nối trực tiếp với máy khách để bàn chỉnh sửa video và phân phối với một lớp máy chủ bổ sung. Môi trường chỉnh sửa video cần hệ thống file phân tán SAN của bên thứ ba và kiểm soát cân bằng tải trên mỗi nút.
Với chia sẻ trên đây, chúng tôi hy vọng có thể giúp bạn hiểu rõ được NAS là gì, SAN là gì, phân biệt được NAS và SAN, khi nào nên dùng NAS, SAN. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Xem thêm: Giải pháp lưu trữ dữ liệu cho doanh nghiệp
ETERNAL ASIA VIỆT NAM – PHÂN PHỐI THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ HÀNG ĐẦU VIỆT NAM
HỒ CHÍ MINH
Unit 702 Nguyễn Lâm Tower, 133 Dương Bá Trạc, Q.8
HÀ NỘI
Căn nhà B5 khu nhà X1 Ngõ 17 Hoàng Ngọc Phách, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa
ĐÀ NẴNG
391/4 Nguyễn Văn Linh, P.Thạc Gián, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng